Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
Bài 3 (trang 200 sgk Địa lí 12)
Hãy so sánh thế mạnh và thực trạng phát triển của ba vùng kinh tế trọng điểm.
Lời giải:
Bạn đang xem: Bài 3 trang 200 sgk Địa lí 12
|
Vùng KTTĐ phía Bắc |
Vùng KTTĐ phía Trung |
Vùng KTTĐ phía Nam |
Thế mạnh |
– Gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc TW. – – Diện tích: 15,3 nghìn km2 – – Dân số: 13,7 triệu người – – Vị trí địa lí thuận lợi. – Có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học,.. – Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông. – Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao – Các ngành kinh tế phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng
|
– Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. – Diện tích: 28 nghìn km2. – Dân số: 6,3 triệu người. – Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam. cửa ngõ thông ra biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài, cảng biển: Đà Nẵng, Chân Mây,.. – Có Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông, trung tâm liên lạc của miền Trung, cả nước. – Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
|
– Gồm 8 tỉnh, thành phố – Diện tích: 30,6 nghìn km2 – Dân số: 15,2 triệu người – Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long – Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt,.. – Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ cao. – Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. – Có TP.Hồ Chí Minh là trung tâm phát triển rất năng động. – Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
|
Thực trạng phát triển |
Tốc độ tăng trưởng 11,2%, sau VKTTĐ phíaNam, cao hơn VKTTĐ miền Trung. Mức đóng góp cho GDP cả nước là 18,9%. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về công nghiệp – xây dựng (42,2%); nông – lâm – ngư chiếm tỉ trọng còn cao (12,6%). Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm 27,0%. |
Tốc độ tăng trưởng chậm hơn hai vùng phía Bắc và phía Nam (10,7%), nhưng không chênh lệch lắm so với hai vùng. Mức đóng góp cho GDP cả nước cốn nhộ (5,1%), thấp hơn rất nhiều so với hai vùng kia. Trong cơ cậu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ (38,4%), sau đó đến công nghiệp – xây dựng (36,6%); nông – lâm – ngư chiếm tỉ trọng còn lớn (25,0%). Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ (2,2%). |
Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng (11,9%), nhưng không chênh lệch lắm so với hai vùng còn lại. Mức đóng góp cho GDP cả nước là 42,7%, cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thụộc về công nghiệp – xây dựng (59,0%); nông – lâm – ngư chiếm tỉ trọng nhỏ (7,8%). Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại (35,3%). |
Xem toàn bộ Giải Địa 12: Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
Đăng bởi: THPT Văn Hiến