Câu hỏi: Nét liền đậm dùng để vẽ:
A. Đường bao thấy
B. Đường bao khuất, cạnh khuất
Bạn đang xem: Nét liền đậm dùng để vẽ
C. Đường kích thước, đường gióng
D. Cả A, B, C đều sai
Trả lời:
Đáp án A
Cùng THPT Ninh Châu tìm hiểu thêm về lí thuyết và các bài tập liên quan nhé:
I – CHUẨN BỊ
Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật (thước, êke, compa,…), bút chì cứng và bút chì mềm, tẩy,…
Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoặc kẻ li
Tài liệu: Sách giáo khoa
Đề bài: Vật mẫu hoặc hình biểu diễn ba chiều của vật thể
II – NỘI DUNG THỰC HÀNH
Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 ba hình chiếu và các kích thước của vật thể đơn giản từ vật mẫu hoặc từ hình ảnh ba chiều của vật thể.
III – CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Quan sát vật thể, phân tích hình dạng và chọn hướng chiếu vuông góc với các bề mặt của vật thể để biểu diễn hình dạng vật thể
Quan sát giá chữ L, ta nhận thấy giá có dạng chữ L nội tiếp khối hình chữ nhật, phần nằm ngang có rãnh hình hộp chữ nhật và phần đứng có lỗ hình trụ nằm ngang
Chọn ba hướng chiếu lần lượt vuông góc với mặt trước, mặt trên, mặt bên trái của giá để vẽ ba hình chiếu đứng, bằng và cạnh.
Bước 2: Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước của vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu bằng nét liền mảnh
Bước 3: Lần lượt vẽ bằng nét liền mảnh từng phần của vật thể với các đường gióng giữa các hình chiếu của từng phần
Sau khi vẽ xong các hình chiếu của vật thể bằng các nét mảnh cần kiểm tra lại các hình vẽ sửa chữa những chỗ sai sót, tẩy xoá những đường nét không cần thiết như một số trục hình chiếu, các đường gióng giữa các hình chiếu…
Bước 4: Tô đậm các nét thấy, đường bao thấy của vật thể trên hình chiếu, dùng nét đứt biểu diễn các cạnh khuất, đường bao khuất
Bước 5: Kẻ các đường gióng, đường ghi kích thước và con số kích thước trên các hình chiếu
Giá chữ L có kích thước như sau:
– Khối chữ L: Chiều dài 50, chiều cao 38, chiều rộng 28 và chiều dày 18
– Rãnh hình hộp: chiều rộng 14, chiều dài 20 và chiều cao 18
– Lỗ hình trụ: đường kính (phi14), chiều dài 18 và tâm lỗ cách đáy dưới 28
Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi nội dung
1- Đề bài tập hay tên gọi của chi tiết
2-Vật liệu của chi tiết
3- Tỉ lệ bản vẽ
4- Kí hiệu số bài tập
5- Họ và tên người vẽ
6- Ngày lập bản vẽ
7- Chữ kí của người kiểm tra
8- Ngày kiểm tra
9- Tên trường, lớp
Chú ý:
1. Trước khi lập bản vẽ của bài thực hành, học sinh nên vẽ phác các hình chiếu trên giấy kẻ ô vuông hoặc giấy kẻ li.
2. Các trình bày bản vẽ: Tham khảo bản vẽ giá chữ L
IV – CÁC ĐỀ BÀI
Dùng các mẫu vật hoặc các mô hình có dạng hình học đơn giản làm các đề bài thực hành. Cũng có thể dùng các hình biểu diễn ba chiều thay cho các vật mẫu
Kích thước của vật thể cho trong hình 3.9 được tính theo kích thước của hình thoi, mỗi hình thoi biểu diễn một hình vuông có cạnh bằng 10mm. Vật mẫu được làm bằng thép. Mỗi học sinh làm một đề do giáo viên chỉ định.
V – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Học sinh tự đánh giá bài làm
Giáo viên nhận xét và đánh giá bài làm của học sinh.
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Hình chiếu vuông góc của một vật thể gồm:
A. Hình chiếu đứng
B. Hình chiếu cạnh
C. Hình chiếu bằng
D. Cả A, B và C
Câu 2. Nét liền đậm dùng để vẽ:
A. Đường bao thấy
B. Đường bao khuất, cạnh khuất
C. Đường kích thước, đường gióng
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 3. Hình chiếu của một vật thể là:
A. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng hình chiếu
B. Phần thấy của vật đối với người quan sát
C. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng bản vẽ
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 4. Nét liền mảnh dùng để vẽ:
A. Đường kích thước
B. Đường gạch
C. Đường gióng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5. Nét gạch chấm mảnh dùng để vẽ:
A. Đường tâm
B. Đường kích thước, đường gióng
C. Đường bao khuất
D. Cả A, B, C đều sai
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 |
D |
Câu 4 |
D |
Câu 2 |
A |
Câu 5 |
A |
Câu 3 |
A |
Đăng bởi: THPT Văn Hiến
Chuyên mục: Lớp 11, Công Nghệ 11